
Bài 2: Tăng cường hoạt động thể lực
Mục tiêu: - Trình bày được lợi ích của hoạt động thể lực
- Phân biệt được các loại hoạt động thể lực
- Vận dụng thực hiện hoạt động thể lực phù hợp.
Thời lượng: 60 phút
Đối tượng: Giáo viên, nhân viên, cán bộ y tế, học sinh
NỘI DUNG
Hoạt động thể lực đều đặn mỗi ngày không chỉ là niềm vui thích mà còn có lợi cho sức khỏe của trẻ. Hoạt động thể lực rất cần thiết để trẻ tăng trưởng thể chất, phát triển kỹ năng về vận động, quan hệ xã hội và có thêm bạn. Hoạt động thể lực đều đặn giúp tăng cường sức khỏe và giảm nguy cơ các bệnh mạn tính khi trưởng thành.
Các chương trình vận động thể lực ở nhà trường và cộng đồng rất cần thiết để giúp trẻ em xây dựng thói quen hoạt động thể lực để đản bảo sức khỏe lâu dài.
- Tầm quan trọng của hoạt động thể lực
Các em nên tham gia vào cả 3 loại hình hoạt động thể lực
Hoạt động thể lực có thể được chia 3 nhóm cường độ: cường độ nhẹ, trung bình và nặng.
- Hoạt động thể lực cường độ nhẹ: bao gồm các hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày như đi lại chậm, vệ sinh cá nhân, lao động văn phòng, điều khiển phương tiện giao thông (xe gắn máy, xe ô tô)…Hoạt động thể lực cường độ nhẹ chiếm đa số hoạt động thể lực trong ngày nhưng lại tiêu hao rất ít năng lượng và không phát huy tác dụng có lợi cho sức khỏe.
Hoạt động thể lực cường độ trung bình: là các hoạt động làm tăng nhịp tim lên khoảng 60-70% so với nhịp tim tối đa và tăng nhịp thở. Biểu hiện của loại vận động này là làm cho người tập thở hổn hển và tim đập nhanh. Các hoạt động trong nhóm này bao gồm đi bộ nhanh, đạp xe, bơi lội, chạy chậm….Các hoạt động thể lực nhóm này có lợi cho sức khỏe và cần thực hiện ít nhất 60 phút mỗi ngày.
- Giúp phát triển tốt chiều cao.
- Giúp tạo khối cơ, bộ xương vững chắc.
- Giúp duy trì cân nặng lý tưởng, giảm cân khi bị thừa cân béo phì
- Giúp cải thiện khả năng chịu đựng của hệ hô hấp tuần hoàn
- Cải thiện tư thế – dáng điệu.
- Giảm nguy cơ của các bệnh lý mạn tính như tăng huyết áp, thừa cân, béo phì….
- Giúp dễ dàng hòa nhập, thích nghi, có nhiều cơ hội kết bạn.
- Giúp thư giãn, tăng khả năng tự tin vào bản thân.
- Giúp khả năng tự học hỏi khám phá.
- Góp phần rèn luyện một số phẩm chất: tính tổ chức, tính kỷ luật, nâng cao tinh thần trách nhiệm, tinh thần đoàn kết và lòng nhân ái.
- Các loại hoạt động thể lực
- Vận động kết hợp thở: là loại hình vận động sử dụng nhiều oxy có cường độ trung bình như đi bộ nhanh, thể dục nhịp điệu, đạp xe đạp, trò chơi ném & bắt bóng…; hoặc cường độ mạnh như chạy bộ, rượt đuổi, đá bóng, bơi, tennis, thể dục nhịp điệu với các động tác mạnh.
- Vận động làm mạnh khối cơ: tập thể hình như hít đất, kéo co...
- Vận động làm mạnh khối xương: chạy, nhảy, bóng rổ, bóng chuyền, yoga.
- Mỗi tuần có ít nhất 3 ngày tham gia các hoạt động thể lực. Thời gian luyện tập tối thiểu 60 phút/ngày.
- Phân loại cường độ hoạt động thể lực:
- Hoạt động thể lực cường độ mạnh: là các hoạt động làm tăng nhịp tim tối đa. Các vận động trong nhóm này bao gồm tennis, bóng đá, chạy nhanh, leo núi, đi lên cầu thang nhiều tầng…Các hoạt động trong nhóm này cũng có lợi cho sức khỏe và nên tăng cường trong tổng số 60 phút vận động mỗi ngày.
- Khuyến nghị hoạt động thể lực dành cho học sinh
- Hàng ngày các em học sinh nên tham gia hoạt động thể lực tích cực như phụ việc nhà (quét nhà, rửa bát chén, lau nhà, gấp quần áo...), chơi thể thao, tập thể dục…
- Nên vận động tối thiểu 60 phút mỗi ngày. Hoạt động thể lực nhiều hơn sẽ tốt hơn, có thể lên đến vài giờ mỗi ngày với sự kết hợp giữa hoạt động cường độ trung bình với cường độ mạnh phù hợp lứa tuổi, giới và các giai đoạn phát triển thể chất và vận động.
- Hàng tuần nên có ít nhất ba ngày hoạt động thể dục thể thao.
- Khuyến khích trẻ đi bộ, đi xe đạp đến trường nếu an toàn
Cha mẹ, thầy cô giáo, nhân viên nên là tấm gương tích cực hoạt động thể lực cho học sinh noi theo.